Bạn cần biết

6 dưỡng chất thiết yếu giúp quả chuối trở thành “siêu thực phẩm”

Chuối là loại quả phổ biến, dễ ăn và giàu giá trị dinh dưỡng. Không chỉ cung cấp năng lượng nhanh chóng, chuối còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như hỗ trợ tiêu hóa, tim mạch và kiểm soát cân nặng.

Dưới đây là những thông tin khoa học về 6 dưỡng chất quan trọng có trong loại quả quen thuộc này.

Một quả chuối trung bình chứa: Calo: 89 kcal; Chất đạm: 1,1 g; Carbohydrate: 22,8 g; Đường: 12,2 g; Chất xơ: 2,6 g; Chất béo: 0,3 g

6 dưỡng chất quan trọng trong quả chuối

Carbohydrate và năng lượng

Chuối là nguồn cung cấp carbohydrate dồi dào. Ở chuối xanh, tinh bột chiếm tới 80% trọng lượng khô, sau đó được chuyển hóa thành đường (glucose, fructose và sucrose) khi chuối chín.

Dù chứa đường, chuối có chỉ số đường huyết (GI) thấp (42-58) nhờ lượng chất xơ và tinh bột kháng cao, giúp kiểm soát đường huyết ổn định hơn.

Chuối là nguồn dinh dưỡng tự nhiên, dễ tiêu hóa và phù hợp cho mọi lứa tuổi

Chất xơ

Chuối chứa tinh bột kháng - loại tinh bột không bị tiêu hóa ở ruột non mà lên men ở ruột già, tạo ra butyrate, một axit béo có lợi cho sức khỏe đường ruột. Ngoài ra, pectin trong chuối giúp hỗ trợ tiêu hóa, giảm hấp thụ đường và cholesterol xấu.

Kali

Kali là khoáng chất nổi bật nhất trong chuối. Mỗi quả cung cấp lượng kali đáng kể giúp ổn định huyết áp, duy trì nhịp tim đều đặn và cân bằng nước trong tế bào. Chế đăn giàu kali, ít natri như trong chuối còn giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

Vitamin B6

Một quả chuối cỡ trung bình có thể cung cấp tới 33% nhu cầu vitamin B6 hàng ngày, giúp cơ thể chuyển hóa năng lượng từ thực phẩm, hỗ trợ chức năng thần kinh và tăng sản sinh hồng cầu.

Vitamin C

Chuối cung cấp khoảng 10% nhu cầu vitamin C mỗi ngày, giúp tăng cường miễn dịch, hỗ trợ hấp thu sắt, đồng thời góp phần tổng hợp collagen, giúp da khỏe mạnh và đàn hồi.

Các hợp chất chống oxy hóa

Chuối chứa dopamine và catechin - hai chất chống oxy hóa mạnh có tác dụng bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Lợi ích sức khỏe của chuối

Tốt cho tim mạch

Nhờ giàu kali và chất xơ, chuối giúp kiểm soát huyết áp, giảm cholesterol xấu và bảo vệ tim. Chế đăn bổ sung khoảng 4.700 mg kali mỗi ngày - trong đó có chuối, được xem là tối ưu cho tim mạch.

Hỗ trợ tiêu hóa

Chuối xanh chứa tinh bột kháng và pectin giúp nuôi dưỡng vi khuẩn có lợi, cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Chuối cũng là thành phần trong chế đăn BRAT (chuối, cơm, táo nghiền, bánh mì nướng), thường dùng cho người bị tiêu chảy hoặc rối loạn tiêu hóa.

Hỗ trợ giảm cân

Chuối ít calo, nhiều chất xơ nên giúp no lâu, hạn chế ăn vặt. Các nghiên cứu cho thấy, bổ sung 14 gam chất xơ mỗi ngày có thể giúp giảm khoảng 2 kg trong 4 tháng, chuối là lựa chọn phù hợp cho chế đăn lành mạnh.

Tăng sức đề kháng và làm lành vết thương

Vitamin C trong chuối giúp cơ thể phục hồi tế bào, tăng hấp thu sắt và sản sinh serotonin - hormone giúp cải thiện tâm trạng. Vỏ chuối còn chứa các hợp chất kháng viêm, có thể dùng đắp ngoài da để giảm sưng, bỏng nhẹ hay vết cắn côn trùng.

Tốt cho làn da

Chuối chứa mangan, giúp kích thích sản sinh collagen, bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV và gốc tự do.

Lưu ý khi ăn chuối

Dù tốt cho sức khỏe, chuối chứa nhiều tinh bột và đường. Người bị tiểu đường nên hạn chế ăn chuối chín kỹ và theo dõi đường huyết sau khi ăn. Tốt nhất nên ăn chuối vừa chín, kết hợp với chế đăn cân bằng.

Cách bảo quản chuối

Giữ ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.

Không để chuối xanh trong tủ lạnh, vì sẽ làm chậm quá trình chín.

Muốn chuối chín nhanh, hãy để trong túi giấy cùng trái cây chín khác.

Nếu muốn làm chậm quá trình chín, để chuối cách xa các loại quả chín.

Chuối đã chín vàng có thể cất tủ lạnh, giúp giữ hương vị thêm 1 tuần.

Chuối chín quá có thể lột vỏ, cắt nhỏ để làm bánh hoặc sinh tố.

Chuối là nguồn dinh dưỡng tự nhiên, dễ tiêu hóa và phù hợp cho mọi lứa tuổi. Sáu dưỡng chất quan trọng - carbohydrate, chất xơ, kali, vitamin B6, vitamin C và các hợp chất chống oxy hóa, giúp chuối trở thành lựa chọn tuyệt vời cho sức khỏe, miễn dịch và vóc dáng. Tuy nhiên, hãy ăn điều đđể tận dụng tối đa lợi ích mà không gây tác động ngược đến đường huyết.

Tác giả: Chung Thủ (Tổng hợp)

Nguồn tin: vov.vn

BÀI MỚI ĐĂNG

TOP