Mazda2 1.5L AT
Mazda2 1.5L AT hiện là mẫu sedan giá dưới 500 triệu đồng có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất, mặc dù xe sử dụng hộp số tự động.
Cụ thể, mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp, đường trường và đường đô thị của mẫu xe này lần lượt là 4,73; 4,08 và 5,82 lít/100 km. Trong khi đó, mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế cho nhu cầu sử dụng chủ yếu ở nội thành khoảng 6,0 - 6,4 lít/100 km.
Mazda2 1.5L AT được trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất 108 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm và hộp số tự động 6 cấp. Xe có giá 479 triệu đồng. Ảnh: Mazda |
Danh sách trang bị của Mazda2 tương đối đơn giản, với đèn LED, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập cơ, ghế nỉ chỉnh cơ, 4 loa, khởi động nút bấm và không có màn hình giải trí.
Xe có ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và 2 túi khí.
Mitsubishi Attrage MT
Theo số liệu từ nhà sản xuất, Attrage MT có mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp, đường trường và đường đô thị tương ứng 5,09; 4,42 và 6,22 lít/100 km.
Xe có đèn halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện, ghế nỉ chỉnh cơ, điều hòa chỉnh cơ, màn hình 7 inch, ABS/EBD và 2 túi khí. Ảnh: Mitsubishi |
Mitsubishi Attrage MT dùng động cơ xăng 3 xi-lanh 1.2L, công suất 77 mã lực, mô-men xoắn 100 Nm - tương đối thấp so với các xe cùng tầm giá.
Kia Soluto MT
Kia Soluto MT bản cơ sở có giá 369 triệu đồng, thấp hơn một số mẫu xe hạng A. Đây đồng thời cũng là mẫu sedan hạng B giá rẻ nhất phân khúc.
Theo số liệu từ nhà sản xuất, Kia Soluto MT có mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp, đường trường và đường đô thị tương ứng 5,12; 4,49 và 6,23 lít/100 km. Thực tế, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 6,0 - 6,2 lít/100 km.
Kia Soluto MT dùng động cơ xăng 1.4L, công suất 94 mã lực, mô-men xoắn 132 Nm và hộp số sàn 5 cấp. Ảnh: Kiamotors |
Xe có một số tiện nghi và tính năng an toàn cơ bản, gồm đèn halogen, gương chiếu hậu chỉnh cơ, đầu CD, 4 loa, ghế nỉ, ABS/EBD và 2 túi khí.
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT
Theo số liệu được công bố, Hyundai Grand i10 Sedan bản số sàn có mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp, đường trường và đường đô thị lần lượt là 5,4; 4,56 và 6,78 lít/100 km.
Trong khi đó, mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của Grand i10 Sedan 1.2 MT trên đường hỗn hợp khoảng 6,5-6,8 lít/100 km.
Grand i10 Sedan sử dụng động cơ xăng 1.2L, công suất 85 mã lực, mô-men xoắn 119 Nm và hộp số sàn 5 cấp. Xe có giá 350-390 triệu đồng cho bản số sàn và 402 triệu đồng cho bản AT. Ảnh: TC motor |
Trang bị tiện nghi và an toàn trên 2 phiên bản số sàn của Grand i10 sedan khá sơ sài. Bản tiêu chuẩn có đèn halogen, ghế nỉ, chìa khóa cơ, điều hòa cơ, không có ABS và túi khí. Bản 1.2 MT có thêm đèn LED, đèn sương mù, nút bấm khởi động, cảm biến lùi, ABS/EBD và túi khí đơn.
Tác giả: PHƯƠNG DUY
Nguồn tin: Báo Lao Động