Kinh tế

Hà Nội tăng khung giá đất, cao nhất lên đến 188 triệu đồng/m2

Ngày 26/12, HĐND TP Hà Nội khóa 15 đã thông qua Nghị quyết về các loại giá đất trên địa bàn TP Hà Nội, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024.

Ảnh minh hoạ.

Trong đó, mức giá đất nông nghiệp tới đây vẫn sẽ giữ nguyên như quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND TP Hà Nội.

Đất phi nông nghiệp trên địa bàn các quận tăng bình quân 15%. Trong đó, điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; điều chỉnh tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%.

Theo đó, bảng giá đất ở tại đô thị, thành phố sẽ quy định như sau: Giá đất ở tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm có giá đất cao nhất là 187.920.000 đồng/m2, nằm trong khung giá tối đa của Chính phủ quy định; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông là 4.554.000 đồng/m2.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các quận cũng được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.

Tại địa bàn các huyện và thị xã, bảng giá đất ở và bảng giá đất thương mại, dịch vụ điều chỉnh tăng bình quân từ 10 đến 15% và có điều chỉnh đối với các tuyến đường giáp ranh, các tuyến đường đi qua địa bàn các huyện, tùy thuộc vào vị trí và các loại đường khác nhau.

Như vậy, đối với giá đất thương mại, dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 122.148.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 3.150.000 đồng/m2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 14.980.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 933.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 15.898.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 786.000 đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 16.684.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.080.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 7.862.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 481.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối đa là 2.100.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 370.000 đồng/m2.

Bảng giá đất ở tại các huyện và thị xã Sơn Tây điều chỉnh tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; điều chỉnh tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn.

Theo đó, giá đất ở đô thị tại các phường của thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 19.205.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.449.000 đồng/m2; Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện có giá tối đa là 25.300.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.430.000 đồng/m2.



Giá đất ở nông thôn có mức giá tối đa tại các xã giáp ranh là 32.000.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 2.257.000 đồng/m2; Giá đất ở ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 17.064.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 670.000 đồng/m2.

Giá đất ở khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3.250.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 495.000 đồng/m2.

Thành phố cũng quy định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 55.460.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 2.350.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 10.855.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 676.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 11.520.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 655.000 đồng/m2; Giá đất thương mại dịch vụ phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 12.600.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 818.000 đồng/m2;

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 6.552.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 364.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối đa là 1.591.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 280.000 đồng/m2.

Theo tờ trình của UBND TP Hà Nội, Bảng giá đất nêu trên được sử dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất; tính thuế sử dụng đất; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước…

Qua tính toán, bảng giá các loại đất điều chỉnh tăng sẽ làm tăng thu cho ngân sách đối với các loại thuế, phí, tiền thuê đất tương ứng khoảng 3.810,5 tỷ đồng. Ở chiều ngược lại nó cũng sẽ làm tăng chi phí đối với người dân và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.

Sau điều chỉnh, giá đất ở tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm là phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá đất cao nhất là 187.920.000 đồng/m2, nằm trong khung giá tối đa của Chính phủ quy định.

Tác giả: Lê Hải

Nguồn tin: Pháp luật Plus

  Từ khóa: giá đất ,hà nội

BÀI MỚI ĐĂNG

TOP