Giáo dục

10 cách diễn đạt về stress trong tiếng Anh

Những cách thể hiện dưới đây giúp đoạn hội thoại của bạn nhiều cảm xúc và tự nhiên hơn khi sử dụng từ stress (căng thẳng).

1. Have a lot on your plate

Khi bạn "có quá nhiều trên đĩa", điều này có nghĩa bạn có rất nhiều việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu với việc nhỏ nhất.

2. Snap someone's head off

"Snap" gần nghĩa với "bite" - cắn, đớp. Cách nói này thể hiện bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý.

Tom: “Sally, did you manage to get that report to the client?” (Sally, cô đã gửi báo cáo cho khách hàng chưa?).

Sally: “No, I didn’t! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night?” (Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là robot à? Anh có biết tối qua tôi rời văn phòng lúc mấy giờ không?).

Tom: “Ok, I was only asking…there’s no need to snap my head off.” (Ok, tôi chỉ hỏi thôi... Không cần phải cáu lên như vậy).

Ảnh minh họa: Sabah

3. He/She gets on my nerves

Khi bạn đang chịu rất nhiều áp lực, một số người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức bạn.

4. They drive you crazy/ They drive you nuts

Câu này có nghĩa tương tự câu trên.

“James is driving me nuts with his persistent messages. If I get one more message from him, I swear I’ll walk into his office , grab his smartphone and stick it in his coffee!” (James làm tôi phát điên với tin nhắn cố chấp của anh ta. Nếu tôi còn nhận được tin nhắn nào nữa, tôi thề sẽ vào phòng anh ta, giật lấy điện thoại và thả vào cốc cà phê!).

5. I've had it up to here

Câu này được sử dụng khi bạn đã chịu đựng người nào hoặc điều gì một thời gian và đến lúc mất kiểm soát.

“I’ve had it up to here with Katharine’s demands”. (Tôi hết chịu nổi những đòi hỏi của Katharine).

6. My head’s about to explode

“I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my head’s about to explode. I need to get out of here”. (Tôi đã làm việc liên tục cho bản kế hoạch này 6 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây".

7. I can’t take it anymore

“The workload in the last few months has been relentless. I just can’t take it anymore”. (Khối lượng công việc trong vài tháng trở lại đây rất dồn dập. Tôi không chịu nổi nữa).

8. Have a lot on your mind

“I’m sorry I am not much fun this evening. It’s been a long and difficult week and I have a lot on my mind”. (Tôi xin lỗi vì tối nay tôi không vui vẻ lắm. Đó là một tuần dài khó khăn và tôi có quá nhiều việc để lo nghĩ).

9. Not feeling yourself

“I want to apologise to everyone for the last few weeks. I know I’ve been in a bad mood and extremely touchy (sensitive) and that’s not normal for me. I hadn’t been feeling myself but things are better.” (Tôi muốn xin lỗi mọi người cho vài tuần gần đây. Tôi biết tôi luôn ở trong tâm trạng tồi tệ và cực kỳ nhạy cảm, chuyện đó không phải bình thường đối với tôi. Tôi cảm giác không phải là chính mình nhưng mọi thứ giờ đã tốt hơn).

10. I can’t stand it

“I can’t stand it when you arrive at every single meeting 15 minutes late and then spend the whole time scrolling through your phone not paying attention or participating. That’s just rude”. (Tôi không chịu nổi vệc mọi cuộc họp anh đều đến muộn 15 phút và dành toàn bộ thời gian để lướt điện thoại thay vì tập trung hay tham gia. Thật thô lỗ).

Tác giả: Thùy Linh - English with a Twist

Nguồn tin: Báo VnExpress

  Từ khóa: stress ,tiếng anh ,diễn đạt

BÀI MỚI ĐĂNG

TOP